Hướng dẫn cài đặt LEMP trên CentOS

Tài liệu » Quản trị VPS - Server » Hướng dẫn cài đặt LEMP trên CentOS

Hướng dẫn cài đặt LEMP trên CentOS để tối ưu VPS chạy centos với hiệu suất cao nhất. LEMP là viết tắt của Linux, Nginx, MariaDB, PHP.

  • Linux là bạn chạy centos 6, 7 gì cũng được.
  • Nginx (đọc là Engine x) là một webserver nhỏ gọn, ít tốn RAM, mạnh mẽ và có hiệu suất hoạt động cao.
  • PHP hỗ trợ các phiên bản 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 7.0
  • MariaDB là phiên bản mã nguồn mở của MySQL, hoạt động giống hệt MySQL. Bắt đầu từ CentOS 7 mặc định đã bắt đầu hỗ trợ MariaDB, các bạn nên sử dụng thay cho MySQL ngay từ bây giờ.

Trong bài Hướng dẫn cài đặt LEMP trên Centos, chúng tôi edit lại từ hocvps.com nhắm giới thiệu cho bạn đọc và quý khách hàng có thêm tài liệu tham khảo về việc tối ưu VPS. Nào chúng ta cũng bắt đầu nhé.

Hướng dẫn cài đặt LEMP trên CentOS

Bước chuẩn bị để cài đặt LEMP trên centos.

  • 01 VPS cấu hình tối thiểu như sau: RAM 1G – CPU 1 Core – ổ cứng 15G. Bạn có thể tham khảo giá ở bảng giá VPS giá rẻ
  • VPS được cài đặt sẵn hệ điều hành Centos 6 hoặc 7, nên chọn 7 tốt hơn nhé
  • Phần mềm đăng nhập vào VPS bằng SSH: Putty hoặc ZOC (Dùng ZOC hay hơn nhé)

Tuần tự các bước hướng dẫn cài đặt LEMP trên centos.

Bước tiếp theo của bài Hướng dẫn dẫn cài đặt LEMP trên centos là bạn đăng nhập vào VPS. Sau đó thực hiện các bước tiếp theo như sau:

I. Cài đặt Nginx và PHP trên CentOS 7/6.5/5.10

1. Thêm repo cần thiết

CentOS 7/6.5/5.10 EPEL repository

yum install epel-release

CentOS 7/6.5/5.10 Remi repository

## CentOS 7 ##
rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-7.rpm

## CentOS 6 ##
rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-6.rpm

## CentOS 5 ##
rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-5.rpm

CentOS 7/6.5/5.10 Nginx repository

## CentOS 7 ##
rpm -Uvh http://nginx.org/packages/centos/7/noarch/RPMS/nginx-release-centos-7-0.el7.ngx.noarch.rpm

## CentOS 6 ##
rpm -Uvh http://nginx.org/packages/centos/6/noarch/RPMS/nginx-release-centos-6-0.el6.ngx.noarch.rpm

## CentOS 5 ##
rpm -Uvh http://nginx.org/packages/centos/5/noarch/RPMS/nginx-release-centos-5-0.el5.ngx.noarch.rpm

2. Cài đặt Nginx, PHP

CentOS 7/6.5/5.10

## PHP 5.3 ##
yum install -y nginx php-fpm php-common

## PHP 5.4 ##
yum --enablerepo=remi install -y nginx php-fpm php-common

## PHP 5.5 ##
yum --enablerepo=remi,remi-php55 install -y nginx php-fpm php-common

## PHP 5.6 ##
yum --enablerepo=remi,remi-php56 install -y nginx php-fpm php-common

## PHP 7.0 ##
yum --enablerepo=remi,remi-php70 install -y nginx php-fpm php-common

## PHP 7.1 ##
yum --enablerepo=remi,remi-php71 install -y nginx php-fpm php-common

3. Cài đặt PHP module

Một số module PHP thông dụng:

  • OPcache (php-opcache) – The Zend OPcache provides faster PHP execution through opcode caching and optimization.
  • APCu (php-pecl-apc) – APCu userland caching
  • CLI (php-cli) – Command-line interface for PHP
  • PEAR (php-pear) – PHP Extension and Application Repository framework
  • PDO (php-pdo) – A database access abstraction module for PHP applications
  • MySQL (php-mysqlnd) – A module for PHP applications that use MySQL databases
  • PostgreSQL (php-pgsql) – A PostgreSQL database module for PHP
  • MongoDB (php-pecl-mongo) – PHP MongoDB database driver
  • SQLite (php-pecl-sqlite) – Extension for the SQLite Embeddable SQL Database Engine
  • Memcache (php-pecl-memcache) – Extension to work with the Memcached caching daemon
  • Memcached (php-pecl-memcached) – Extension to work with the Memcached caching daemon
  • GD (php-gd) – A module for PHP applications for using the gd graphics library
  • XML (php-xml) – A module for PHP applications which use XML
  • MBString (php-mbstring) – A module for PHP applications which need multi-byte string handling
  • MCrypt (php-mcrypt) – Standard PHP module provides mcrypt library support

Để cài đặt bạn hãy sử dụng lệnh yum --enablerepo=remi,remi-php56 install ten_module. Ví dụ:

yum --enablerepo=remi,remi-php56 install -y php-opcache php-pecl-apcu php-cli php-pear php-pdo php-mysqlnd php-pgsql php-pecl-mongo php-pecl-sqlite php-pecl-memcache php-pecl-memcached php-gd php-mbstring php-mcrypt php-xml

4. Stop httpd (Apache) server, Start Nginx và PHP-FPM

Stop httpd (Apache)

## CentOS 7 ##
systemctl stop httpd.service

## CentOS 6.5/5.10 ##
service httpd stop

Start Nginx

## CentOS 7 ##
systemctl start nginx.service
 
## CentOS 6.5/5.10 ##
service nginx start

Start PHP-FPM

## CentOS 7 ##
systemctl start php-fpm.service

## CentOS 6.5/5.10 ##
service php-fpm start

5. Tự động khởi động Nginx, PHP-FPM và tắt httpd

Tắt httpd (Apache) khi boot

## CentOS 7 ##
systemctl disable httpd.service
 
## CentOS 6.5/5.10 ##
chkconfig httpd off

Autostart Nginx

## CentOS 7 ##
systemctl enable nginx.service
 
## CentOS 6.5/5.10 ##
chkconfig --add nginx
chkconfig --levels 235 nginx on

Autostart PHP-FPM

## CentOS 7 ##
systemctl enable php-fpm.service
 
## CentOS 6.5/5.10 ##
chkconfig --add php-fpm
chkconfig --levels 235 php-fpm on

6. Cấu hình Nginx và PHP-FPM

Cấu hình Nginx

– Thay đổi worker_processes

nano /etc/nginx/nginx.conf

Chỉnh worker_processes bằng với số processor VPS của bạn

– Cấu hình nginx virtual hosts

nano /etc/nginx/conf.d/default.conf

Bạn thay đổi thông tin như bên dưới:

#
# The default server
#
server {
    listen       80 default_server;
    server_name example.com;

    location / {
        root   /usr/share/nginx/html;
        index index.php index.html index.htm;
        try_files $uri $uri/ /index.php?q=$uri&$args;
    }

    error_page  404              /404.html;
    location = /404.html {
        root   /usr/share/nginx/html;
    }

    error_page   500 502 503 504  /50x.html;
    location = /50x.html {
        root   /usr/share/nginx/html;
    }

    # pass the PHP scripts to FastCGI server listening on 127.0.0.1:9000
    #
    location ~ \.php$ {
        root           /usr/share/nginx/html;
        fastcgi_pass   127.0.0.1:9000;
        fastcgi_index  index.php;
        fastcgi_param  SCRIPT_FILENAME   $document_root$fastcgi_script_name;
        include        fastcgi_params;
    }
}

Các đoạn bôi đỏ là cần phải thay đổi.

– Restart Nginx

## CentOS 7 ##
systemctl restart nginx.service
 
## CentOS 6.5/5.10 ##
service nginx restart

Cấu hình PHP-FPM

– Chỉnh user và group

nano /etc/php-fpm.d/www.conf

Thay user và group = apache sang nginx

 [...]
 ; Unix user/group of processes
 ; Note: The user is mandatory. If the group is not set, the default user's group
 ; will be used.
 ; RPM: apache Choosed to be able to access some dir as httpd
 user = nginx
 ; RPM: Keep a group allowed to write in log dir.
 group = nginx
 [...]

– Restart PHP-FPM

## CentOS 7 ##
systemctl restart php-fpm.service

## CentOS 6.5/5.10 ##
service php-fpm restart

7. Test cấu hình Nginx và PHP-FPM

nano /usr/share/nginx/html/info.php

Thêm đoạn sau vào

<?php
phpinfo();
?>

Test thử bằng link: http://<ip-address>/info.php. Nếu bạn thấy thông tin về PHP hiện ra thì đã cài đặt thành công.

Lưu ý: nếu bạn truy cập thẳng vào IP mà báo lỗi không kết nối được thì hãy open port http:

service iptables start
iptables -I INPUT -p tcp --dport 80 -j ACCEPT
service iptables save
service iptables restart

II. Cài đặt MariaDB trên CentOS 7/6.5/5.10

 1. Thêm MariaDB repo

Lưu ý: Không cần thực hiện trên CentOS 7. Phiên bản MariaDB trên CentOS 7 hiện nay là 5.5.37

## CentOS 6/5 MariaDB 5.5 ##
wget -O /etc/yum.repos.d/MariaDB.repo http://mariadb.if-not-true-then-false.com/centos/$(rpm -E %centos)/$(uname -i)/5

## CentOS 6/5 MariaDB 10.0 ##
wget -O /etc/yum.repos.d/MariaDB.repo http://mariadb.if-not-true-then-false.com/centos/$(rpm -E %centos)/$(uname -i)/10

2. Cài đặt hoặc update MariaDB

## CentOS 7 ##
yum install -y mariadb mariadb-server

## CentOS 6.5/5.10 ##
yum install -y MariaDB MariaDB-server

3. Khởi động MariaDB và tự động chạy khi boot

## CentOS 7 ##
systemctl start mariadb.service
systemctl enable mariadb.service

## CentOS 6.5/5.10 ##
service mysql start
chkconfig --levels 235 mysql on

4. Cấu hình MariaDB

  • Set (Change) root password
  • Remove anonymous users
  • Disallow root login remotely
  • Remove test database and access to it
  • Reload privilege tables

– Bắt đầu cài đặt

/usr/bin/mysql_secure_installation

Ngay bước đầu tiên bạn sẽ bị hỏi root password, do mới cài đặt nên tất nhiên chưa có password, nhấn Enter để tiếp tục.

– Output tương tự như sau:

NOTE: RUNNING ALL PARTS OF THIS SCRIPT IS RECOMMENDED FOR ALL MariaDB
SERVERS IN PRODUCTION USE! PLEASE READ EACH STEP CAREFULLY!

In order to log into MariaDB to secure it, we\'ll need the current
password for the root user. If you\'ve just installed MariaDB, and
you haven\'t set the root password yet, the password will be blank,
so you should just press enter here.

Enter current password for root (enter for none):
OK, successfully used password, moving on...

Setting the root password ensures that nobody can log into the MariaDB
root user without the proper authorisation.

Set root password? [Y/n] y
New password:
Re-enter new password:
Password updated successfully!
Reloading privilege tables..
... Success!


By default, a MariaDB installation has an anonymous user, allowing anyone
to log into MariaDB without having to have a user account created for
them. This is intended only for testing, and to make the installation
go a bit smoother. You should remove them before moving into a
production environment.

Remove anonymous users? [Y/n] y
... Success!

Normally, root should only be allowed to connect from \'localhost\'. This
ensures that someone cannot guess at the root password from the network.

Disallow root login remotely? [Y/n] y
... Success!

By default, MariaDB comes with a database named \'test\' that anyone can
access. This is also intended only for testing, and should be removed
before moving into a production environment.

Remove test database and access to it? [Y/n] y
- Dropping test database...
... Success!
- Removing privileges on test database...
... Success!

Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far
will take effect immediately.

Reload privilege tables now? [Y/n] y
... Success!

Cleaning up...

All done! If you\'ve completed all of the above steps, your MariaDB
installation should now be secure.

Thanks for using MariaDB!

Đến đây là bạn đã cài xong LEMP cho VPS của bạn rồi nhé. Hãy tham khảo thêm các bài viết sau để sử dụng VPS tốt hơn.

  • Cài đặt SSL trên VPS LEMP.
  • Hướng dẫn sử dụng quản trị database

Để nhận được nhiều thông tin, bài viết hay các bạn có thể đăng ký theo dõi chúng tôi qua các kênh dưới đây nhé.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top